BẢNG BÁO GIÁ THIẾT KẾ NHÀ PHỐ, BIỆT THỰ,NỘI THẤT TỔNG HỢP 2024

STT Loại công trình Đơn giá thiết kế (VNĐ/m2)
Kiến trúc Nội thất Kiến trúc & nội thất
1 Thiết kế kiến trúc khách sạn 80.000 80.000 140.000
2 Thiết kế nhà phố một mặt tiền 100,000 40,000 120,000
3 Thiết kế nhà phố hai mặt tiền 120,000 60,000 150,000
4 Thiết kế biệt thự 120,000 60,000 180,000 
5 Thiết kế nhà hàng 90.000 80,000 160.000 
6 Thiết kế văn phòng – Showroom – Shop 100.000 80,000 180.000 
7 Thiết kế quán Cafe 100,000 80,000 190,000 
8 Thiết kế sân vườn 50.000 40.000 80.000 
9 Thiết kế chùa miếu 140,000 100,000 250,000
10 Thiết kế căn hộ- chung cư 70.000 80.000 140.000 
11 Thiết kế nhà xưởng 40.000 80,000 100.000 
12 Thiết kế nhà hàng tiệc cưới 90.000 80.000 160.000 
  • Hồ sơ bản vẽ thiết kế kiến trúc bao gồm

– Hồ sơ thiết kế kiến trúc, bản vẽ chi tiết thi công( bản vẽ mặt bằng chi tiết các tầng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết tổng thể, chi tiết cầu thang, wc,bancong, và các chi tiết khác)
– Hồ sơ thiết kế kết cấu, chi tiết thép thi công .(chi tiết cột, móng, dầm, sàn, các chi tiết khác)
– Hồ sơ thiết kế cấp thoát nước, chi tiết đường ống, bể nước, bể phốt.
– Hồ sơ thiết kế điện, điện thoại.
– Phối cảnh mặt tiền, phối cảnh góc mặt tiền.
  • Hồ sơ bản vẽ thiết kế nội thất

– Bản vẽ khảo sát và hiện trạng
– Tư vấn thiết kế và chọn giải pháp không gian
– Bản vẽ thiết kế trần, tường trang trí, mặt bằng bố trí đồ đạc
– Bản vẽ thi tiết thi công
– Phối cảnh tổng thể, phối cảnh góc nội thất
– Tư vấn chọn đồ nội thất

Cách tính diện tích thiết kế, xây dựng nhà chi tiết, dễ hiểu:

Phần Móng:

Phần móng đơn: Tính 15-20% diện tích sàn

Phân móng cọc: Tính 30-50% diện tích sàn tùy vào tổng diện tích sàn trệt và số tầng.

  • Công trình có tổng diện tích phần sàn trệt ≤ 30m2 : Tính 40-50% diện tích.
  • Công trình có diện tích phần sàn trệt > 30m2:
    • Nhà cao > 4 tầng: Tính 50% diện tích sàn.
    • Nhà cao ≤ 4 tầng: Tính 35% diện tích sàn.

Phần móng băng tính 50-75% diện tích.

Phần móng bè tính 100% diện tích.

Phần Tầng Hầm:

Tính từ 135-180% tùy vào độ sâu và đặc thù của hầm.

  • Độ sâu < 1.8 mét: Tính 135-170% diện tích.
  • Độ sâu 1.8-2.5 mét: Tính 200% diện tích.
  • Độ sâu 2.5-3.0 mét: Tính 230% diện tích.
  • Độ sâu lớn hơn 3.0 mét: Tính theo đặc thù riêng.

Phần Thân và Mái:

  • Phần diện tích có mái che: 100% diện tích.
  • Diện tích không mái che nhưng lát gạch nền: 70% diện tích.
  • Diện tích lô gia: 100% diện tích.
  • Ban công có mái che: Tính 70% diện tích.
  • Ban công không có mái che: Tính 50% diện tích.
  • Mái bê tông cốt thép, không lát gạch: Tính 50% diện tích.
  • Mái bê tông cốt thép, có lát gạch: Tính 60% diện tích.
  • Mái kèo sắt lợp mái ngói: Tính 70% diện tích.
  • Mái bê tông dán ngói: Tính 100% diện tích.
  • Phần mái tôn: Tính 30% diện tích.

Phần Sân:

  • Sân < 20m2 có đổ cột bê tông cốt thép, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền: Tính 100% diện tích.
  • Sân < 40m2 có đổ cột bê tông, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền: Tính 70% diện tích.
  • Sân lớn hơn 40m2 có đổ cột bê tông, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền: Tính 50% diện tích.

 


Giảm giá 100% giá thiết kế khi thi công nhà Trọn Gói

Giảm giá 50% giá thiết kế khi thi công nhà Phần Thô

 Tặng giấy phép xây dựng khi ký hợp đồng thi công 


  Công ty Toàn An Thịnh chuyên tư vấn, thiết kế xây dựng nhà ở đẹp tại tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên cả nước,

Một số mẫu thiết kế nhà phố đẹp, thiết kế biệt thự đẹp, nội thất đẹp gửi tới quý khách tham khảo dưới đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Địa chỉ: 85/31 Đường 51, P14, Q.Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0981.001.681

Website: thietkenhapro.com

Facebook: www.facebook.com/tat.thietkenhapro/ 

GỬU YÊU CẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG TỚI THIẾT KẾ NHÀ PRO.






    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *